Cấu trúc Despite: Công thức, cách dùng và bài tập

Cấu trúc Despite trong tiếng Anh thường xuyên xuất hiện trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. Trong bài viết hôm nay, thanhtay.edu.vn sẽ giới thiệu đến bạn khái niệm, cách dùng và bài tập chi tiết nhất.

Bên cạnh đó là cách để bạn phân biệt Despite, In spite of, Although, Though, Even though nhanh chóng và chính xác, khám phá nhé!

Cấu trúc Despite và In spite of

Despite và In spite of là các liên từ trong tiếng Anh. Chúng được dùng để chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của 2 hành động hoặc sự việc trong cùng một câu. 

Cấu trúc

Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, ClauseClause despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing

Lưu ý: Khi Despite và In spite of đứng ở đầu câu thì các bạn cần thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề

Cấu trúc Despite và In spite of
Cấu trúc Despite và In spite of

Ví dụ minh hoạ:

  • Despite his perfect personality, I still don’t like him.

Nghĩa: Mặc cho tính cách hoàn hảo của anh ấy, tôi vẫn không thích anh ấy. 

  • My father still works hard in spite of his old age.

Nghĩa: Bố tôi vẫn làm việc rất chăm chỉ mặc cho độ tuổi của ông ấy. 

Chúng ta có 2 một cách để “biến tấu” cấu trúc này linh hoạt hơn, đó là sử dụng cụm “the fact that”, cụ thể:

Despite/In spite of + the fact that + clause, ClauseClause despite/in spite of + the fact that + clause 

Ví dụ minh hoạ:

  • Despite the fact that it rained heavily, people still went to the concert.

Nghĩa: Mặc cho sự thật là trời mưa rất to, mọi người vẫn đi đến buổi hòa nhạc. 

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • He bought a new laptop in spite of the fact that he had had one.

Nghĩa: Anh ấy mua một chiếc laptop mới mặc cho sự thật là anh ấy đã có 1 cái từ trước. 

Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Despite/In spite of

Lưu ý 1: Cấu trúc tiếng Anh Despite the fact that

Cả 2 liên từ Despite và In spite of đều đứng trước “the fact that” tạo nên một mệnh đề trạng ngữ. Theo sau mệnh đề này đó là mệnh đề chính của câu. 

Cấu trúc: Despite/In spite of the fact that + Clause, Main clause

Cấu trúc này rất dễ gây nhầm lẫn cho người học bởi nhiều người thường ghi nhớ một cách máy móc Despite và In spite of đó là không thể kết hợp với mệnh đề hay nhớ nhầm cấu trúc này sang cấu trúc Despite/ of the fact that.

Ví dụ minh hoạ:

  • The weather in Vietnam is quite hot despite the fact that it’s not over spring

Nghĩa: Thời tiết ở Việt Nam khá nóng mặc dù chưa qua mùa xuân

  • In spite of the fact that Mary was sick, she came to work.

Nghĩa: Mặc dù bị ốm nhưng cô ấy vẫn cố gắng làm việc

Lưu ý 2: Vị trí của Despite và In spite of có thể đứng ở mệnh đề đầu hay mệnh đề sau đều được.

Ví dụ minh hoạ:

  • Despite his leg pain, he still plays soccer

Nghĩa: Mặc dù chân đau nhưng anh ấy vẫn đi đá bóng

  • He still plays soccer despite his leg pain.

Nghĩa: Anh ấy vẫn đi đá bóng mặc dù chân đau

Lưu ý 3: Trong bài kiểm tra năng lực Ielts, Despite thường được ưu tiên dùng hơn so In spite of

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây

Cấu trúc Although, Though và Even though

Although, ThoughEven though đều mang ý nghĩa là “mặc dù” giống cấu trúc Despite và In spite of. Tuy nhiên, các từ này có sự khác biệt về mặt ngữ pháp. Hãy nhớ rằng tất cả các từ có “though” đều phải đi kèm với một mệnh đề

Cấu trúc Although, Though và Even though
Cấu trúc Although, Though và Even though

Cấu trúc

Although/ though/ even though + clause, ClauseClause + although/ though/ even though đi kèm với clause

Lưu ý: 

  • Khi dùng những liên từ ở đầu câu, bạn cần phải thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề. 
  • Khi các liên từ đứng đầu câu, câu văn sẽ mang sắc thái trang trọng hơn
  • Even though mang ý nghĩa nhấn mạnh nhất. 

Ví dụ minh hoạ:

  • Although he studied hard, he still made some small mistakes in the test.

Nghĩa: Mặc dù học hành chăm chỉ, anh ấy vẫn mắc một vài lỗi nhỏ trong bài kiểm tra. 

  • John still chases after Lily even though he knows she doesn’t like him.

Nghĩa: John vẫn theo đuổi Lily dù biết cô không thích anh ấy. 

Ngoài ra, trong văn nói tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng THOUGH ở cuối câu. Các bạn có thể tham khảo 2 ví dụ bên dưới để hiểu rõ hơn nhé:

  • The car is not very nice, I like its engine though.

Nghĩa: Dù chiếc xe không quá tuyệt nhưng tôi thích động cơ của nó. 

  • Her job is hard, her salary is low though.

Nghĩa: Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp. 

Cách dùng

Mặc dù Although, Though, Even though tuy có ý nghĩa giống nhau và có thể thay thế cho nhau nhưng trong từng ngữ cảnh và sắc thái biểu đạt 3 từ này lại khác nhau.

  • Sử dụng Though ở đầu mang ý nghĩa trang trọng hơn so với Although.
  • Even though được dùng để diễn tả sự tương phản mạnh hơn although và though.
  • Sử dụng mệnh đề rút gọn cùng với các liên từ Although và Though trong văn viết trang trọng. Ngược lại, Though lại thường được dùng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với nghĩa thân thiện, không trang trọng.

Ví dụ:

  • Though he was busy, he still came to see me.

Nghĩa: Dù bận nhưng anh ấy vẫn đến gặp tôi.

  • Her salary is low even though her job is hard.

Nghĩa: Lương cô ấy thấp mặc dù công việc vất vả.

Tham khảo thêm về Admire là gì?

Chuyển đổi câu giữa cấu trúc Although và cấu trúc Despite

Bên dưới là 3 trường hợp chuyển giữa cấu trúc Although và cấu trúc Despite mà các bạn cần nắm để hoàn thành các bài tập tự luyện. Ghi chú ngay công thức nhé!

Chuyển đổi câu giữa cấu trúc Although và cấu trúc Despite
Chuyển đổi câu giữa cấu trúc Although và cấu trúc Despite

Trường hợp chủ ngữ là danh từ + be + tính từ

Cấu trúc:

Although + S + V => Despite/ In spite of + a/an/the + adj + N=> Đem tính từ đặt phía trước danh từ và lược bỏ động từ to be.

Ví dụ minh hoạ: Although the weather was bad, we still decided to go on a picnic. 

=> Despite the bad weather, we still decided to go on a picnic.

Nghĩa: Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi dã ngoại.

Tham khảo thêm về Cấu trúc Enough to, Too to, So That, Such That

Trường hợp chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau

Trong trường hợp khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, khi bạn muốn chuyển sang cấu trúc despite, chúng ta bỏ chủ ngữ và thêm “ing” vào động từ.

Ví dụ: Although Lana was ill, she still went to work as normal.

=> Despite being ill, Lana still went to work as normal.

Nghĩa: Dù bị bệnh nhưng Lana vẫn đi làm như bình thường.

Trường hợp chủ từ là đại từ + be + tính từ

Để chuyển đổi câu từ cấu trúc although sang cấu trúc despite khi chủ ngữ của câu là đại từ + be + tính từ, chúng ta đổi tính từ thành danh từ lược bỏ động từ to be.

  • Although he is careful, he still forgets his phone when he goes out.

=> Despite his carefulness, he still forgets his phone when he goes out. 

Nghĩa: Dù rất cẩn thận nhưng anh ấy vẫn quên điện thoại khi đi ra ngoài.

Tham khảo thêm về Cấu trúc encourage

Bài tập ứng dụng cấu trúc Despite, In spite of, Although, Though, Even though

Cùng chúng tôi làm ngay một số bài tập bên dưới để nắm vững kiến thức về cấu trúc Despite, In spite of, Although, Though, Even though nhé!

Phần bài tập

Bài 1: Chọn Despite, In spite of, Although, Though, Even though điền vào chỗ trống

  1. …………….. she is beautiful, everybody hates her.
  2. ……………..earning a low salary, Sara helped her parents
  3. Anna did not do well in the exam …………….. working very hard.
  4. Lisa never talked to him …………….. she loved him.
  5. …………….. I was very hungry, I couldn’t eat.
  6. …………….. it was cold, Marie didn’t put on her coat.
  7. …………….. the weather was bad, we had a good time.
  8. Hung did the work …………….. being ill.
  9. She refused the job …………….. the low salary.
  10. He runs fast …………….. his old age.
  11. …………….. she is kind, some classmates don’t like her.
  12. …………….. having many friends, Sara prefers to travel alone. 
  13. Lena did not get a good grade…………….. her hard work.
  14. My best friend never talks to that guy …………….. she likes him.
  15. …………….. being starving, I couldn’t eat anything.

Bài 2: Chuyển các câu cho sẵn bên dưới sang tiếng Anh 

  1. Cô ấy từ chối công việc dù mức lương khá cao.
  2. Vận động viên này chạy nhanh mặc cho độ tuổi của anh ấy. 
  3. Mặc dù bố mẹ sẽ không cho phép nhưng anh ta vẫn ra ngoài với bạn.
  4. Chiếc váy đẹp nhưng cô ấy không mua thì muốn tiết kiệm. 
  5. Người sếp than phiền rất nhiều nhưng anh ấy vẫn luôn cố gắng. 
  6. Quần áo vừa giặt nhưng không sạch lắm. 
  7. Máy tính vừa mua nhưng nó đã bị hỏng. 
  8. Tôi vẫn đi xe bus dù cho nó không tiện lắm. 

Phần đáp án

Sau khi hoàn thành các bài tập ở trên, các bạn hãy dò lại đáp án để biết xem mình đã hoàn thành những bài nào nhé.

Đáp án bài 1

1. Although2. In spite of3. In spite of4. Although5. Although
6. Although7. Although8. In spite of9. Because of10. In spite of
11. Although/Though/Even though12. Although/Though/Even though13. Despite/In spite of14. Despite/In spite of15. Although/ Though/Even though

Đáp án bài 2

  1. She refused the job despite the high salary.
  2. He runs fast in spite of his old age.
  3. Although your parents won’t let him, he still goes out with you.
  4. In spite of the beautiful shirt, she didn’t buy it because she ran out of money
  5. The boss complains a lot, he is still trying though.
  6. The clothes have just been washed, they are not clean though.
  7. Despite being bought recently, the laptop crashed. 
  8. I still go by bus even though it isn’t convenient. 

Bài viết bên trên, Thanhtay.edu.vn đã chia sẻ đến bạn tất tần tật những kiến thức về cấu trúc Despite từ chuyên mục Grammar. Cấu trúc này thường xuyên xuất hiện trong bài thi và cuộc sống hằng ngày. Vì vậy, bạn hãy rèn luyện thật kỹ tránh gây nhầm lẫn nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh.

Bình luận

Bài viết liên quan: